CHI TIẾT CÁCH LUẬN PHU THÊ TRONG "BÁT TỰ" PHẦN 1.
I. Tổng Quan Về Cung Phu Thê
Trong Bát Tự, Cung Phu Thê thể hiện sự nghiệp hôn nhân, tình duyên, bản chất của người bạn đời và sự hòa hợp giữa hai người. Có hai yếu tố chính để luận:
Cung (vị trí): Dùng Chi ngày để định cung Phu Thê.
Sao (thập thần): Nam lấy Chính Tài, nữ lấy Quan Sát làm sao vợ/chồng.
II. Cách Luận Cung Phu Thê
1. Xác định vị trí Cung Phu Thê
Lấy Địa Chi của trụ ngày để luận.
Nếu cung này bị xung – hình – phá – hại từ các trụ khác → hôn nhân dễ trắc trở.
2. Luận về sao Phu Thê (thập thần)
Nam mệnh: Chính Tài (vợ), Thiên Tài (vợ lẽ, người tình).
Nữ mệnh: Chính Quan (chồng), Thất Sát (người cầm quyền, chồng quyền thế).
Công thức luận cơ bản:
Nếu (sao Phu Thê hiện rõ, không bị khắc tiết hao)
→ hôn nhân thuận hòa, vợ/chồng tốt.
Nếu (sao Phu Thê bị khắc, tiết, hao)
→ người phối ngẫu khắc mệnh chủ, tình cảm dễ mâu thuẫn.
Nếu (sao Phu Thê vượng hơn chủ mệnh)
→ vợ/chồng có quyền, người phối ngẫu làm chủ gia đình.
III. Luận Cung Phu Thê Cho Nam Mệnh
Dưới đây là các trường hợp điển hình khi luận Phu Thê cho nam mệnh:
Chính Tài + Thiên Đức: Vợ hiền lành, biết lo toan, giúp chồng phát đạt.
Chính Tài + Trạch Mã: Lấy vợ xa quê, nhờ nhà vợ mà thành công.
Chính Tài + Hoa Cái: Vợ cao ngạo, cá tính mạnh, có xu hướng xem thường người khác.
Chính Ấn: Vợ có năng lực tài chính, xoay sở tốt, hỗ trợ chồng.
Thực Thần không có Kiêu Thần: Vợ chăm chỉ, hòa hợp gia đình chồng.
Tài vượng, thân nhược: Bị vợ áp chế, dễ bị điều khiển, nhu nhược.
Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý:
Chi ngày là Tý, Ngọ, Mão, Dậu: Vợ đẹp, duyên dáng, dễ yêu chồng nhiều hơn.
Chi ngày là Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Vợ hiền lành, tốt hậu vận.
Can ngày và can giờ xung nhau: Dễ bất hòa, không thuận lợi cho con cái.
Trụ ngày là Bính Tý, Kỷ Sửu,...: Dễ gặp trắc trở hôn nhân, nếu có con tốt thì hóa giải.
Ví dụ thực tế: Người nam có Chính Tài nằm ở trụ ngày, thêm sao Lộc Thần → vợ không chỉ hiền hậu mà còn biết kiếm tiền, giúp chồng khởi nghiệp thuận lợi.
IV. Luận Cung Phu Thê Cho Nữ Mệnh
Dưới đây là các dạng kết hợp đặc trưng trong lá số nữ:
Chính Quan vượng, không bị khắc: Chồng giỏi, thành đạt, sống thuận hòa.
Quan – Sát đều có nhưng không hỗ trợ nhau: Tình duyên trắc trở, dễ khắc chồng.
Quý Nhân – Trạch Mã trong trụ ngày/giờ: Lấy chồng thành đạt, con ngoan hiền.
Thiên Quan bị khắc bởi can cạnh: Tính lấn át chồng, nhưng có năng lực kinh tế.
Nữ có nhiều Ấn – ít Quan: Đặt nặng sự nghiệp hơn tình cảm, dễ đơn độc.
Nhiều Tỷ Kiếp nếu thân nhược: Kết hôn muộn.
Nhiều Tỷ Kiếp nếu thân vượng: Dễ tảo hôn, sớm kết hôn.
Một số tổ hợp đặc biệt cần lưu ý:
Can ngày và can giờ xung nhau: Hôn nhân bất hòa, vợ chồng cần học cách thấu hiểu.
Trụ ngày có sao Cô Loan – Đào Hoa: Tình cảm phức tạp, phong lưu, dễ ngoại tình.
Ngũ hành Thực Thần vượng: Muốn có con phải cầu, cần cải vận con mới tốt.
Ví dụ thực tế: Nữ mệnh có Chính Quan rõ ràng, thêm quý nhân tại trụ giờ → lấy chồng quan chức, chồng giỏi, gia đình thuận hòa.
V. Tổng Kết Luận Hôn Nhân Trong Bát Tự
Nguyên tắc then chốt:
- Hôn nhân tốt phải có cung Phu Thê yên ổn, sao Phu Thê vượng, không bị khắc hao.
- Nam – nữ nên thuận âm dương, tỷ lệ tài – quan – thân được cân bằng.
- Mệnh có quý nhân, thiên đức, trạch mã đúng vị → vợ chồng hỗ trợ nhau phát triển.
- Gặp tổ hợp hình – xung – phá → cần hóa giải bằng thông quan, hành thiện, lấy muộn, cưới xa...
Công thức áp dụng thực hành:
Bước 1: Lấy Chi ngày làm cung Phu Thê.
Bước 2: Xét thập thần – Tài (nam), Quan Sát (nữ).
Bước 3: Xem tương tác giữa cung Phu Thê và các trụ khác.
Bước 4: Đánh giá thần sát liên quan: Quý nhân, Lộc thần, Cô Loan, Trạch mã, Đào hoa,...
Bước 5: Đưa ra luận đoán, xác định giải pháp nếu có xung, hình, phá, sát.
Tài Liệu Tham khảo Luận Cung Phu Thê.
I. Luận giải cung Phu Thê trong lá số nam
1. Dựa vào can tàng trụ ngày:
Chính Quan: Vợ đoan trang, tài giỏi, hiền thục, yêu thương chồng con, tôn trọng trên dưới.
Thực Thần (không có Kiêu): Vợ phóng khoáng, chăm chỉ, hòa đồng với gia đình chồng.
Chính Tài, có Thiên Đức: Vợ hiền lành, khẳng khái, giúp đỡ chồng thăng tiến.
Chính Ấn: Vợ trợ giúp chồng, giỏi kiếm tiền; nếu chồng thân nhược thì có phú quý.
Chính Tài và Thiên Tài: Vợ danh giá, có học thức, biết tính toán làm ăn, có thể giỏi hơn chồng.
Tỷ và Kiếp, có Lộc Thần, thân nhược: Vợ tháo vát, nói được làm được, có tài lộc.
Thương Quan vượng: Vợ đẹp, tháo vát, biết làm ăn, có tiếng nói; chồng có thể nhún nhường vợ.
2. Dựa vào chủ tinh và thần sát:
Chủ tinh là Tài tinh, có Lộc Thần: Vợ hiền lành, chăm lo gia đình, biết trên biết dưới.
Chủ tinh là Tài tinh, có Quý Nhân: Vợ thông minh, biết làm ăn, trợ giúp chồng; có thể xuất thân từ gia đình phú quý.
Chủ tinh là Tài tinh, nhật kiến là Trường Sinh: Vợ sống thọ, ít ốm đau.
3. Dựa vào trụ ngày và các sao đặc biệt:
Trụ ngày hoặc trụ Chính Tài có Trạch Mã: Dễ lấy vợ xa quê, được nhà vợ trợ giúp về tài chính và công việc.
Trụ ngày hoặc trụ Tài tinh có Hoa Cái: Vợ kiêu ngạo, đôi lúc xem nhẹ người khác.
Can tàng trụ ngày có Kiêu, thân nhược: Vợ hiền nhưng không giúp chồng nhiều, dễ vợ chồng hai vốn, nhưng vì gia đình.
Can tàng trụ ngày có Sát (chi trụ ngày cường, vượng): Vợ thô bạo, nóng tính, hay cáu gắt; vợ chồng dễ bất hòa.
Trụ ngày hoặc chủ tinh là Chính Tài, nhật kiến có Đế Vượng: Vợ không hiền, dễ thô bạo, nóng tính, hay cáu gắt.
Nhật chủ được Tài hợp hóa thành Dụng Thần: Vợ nội trợ giỏi, đảm đang, biết làm ăn.
Nhật chủ được Tài hợp hóa thành Kỵ Thần: Vợ không chung thủy, dễ ngoại tình, sinh lý mạnh.
Trụ ngày can tàng có Kiếp: Vợ nội trợ giỏi, đảm đang, biết làm ăn, giúp chồng phát tài.
Trụ ngày can tàng có Chính Tài: Vợ đảm đang, chịu thương chịu khó, vun vén cho gia đình, có nhà cửa tốt.
Trụ ngày can tàng có Tài tinh, thần sát có sao Tướng Tinh: Nhà vợ phú quý, có gia sản.
Trụ ngày can tàng có Ấn Tinh: Vợ thông minh, hiền thục, biết đối nhân xử thế, yêu chồng thương con.
Trong trụ ngày có sao Quý Nhân: Vợ hiền lành, sống tử tế, hay chịu nhịn, có nhan sắc, duyên dáng.
Can ngày vượng, Tài tinh vượng: Mệnh chủ nhiều tiền của, làm ăn khám khá, có người trợ giúp, dễ có nhiều vợ hoặc đào hoa.
Chi ngày là Tý, Ngọ, Mão, Dậu: Vợ đẹp, xinh xắn, yêu chồng nhiều hơn chồng yêu mình; dễ khắc khẩu nhẹ.
Chi ngày là Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Vợ đôn hậu, nết na, biết trước biết sau; có khuôn mặt hiền từ.
Chi ngày có Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: Vợ bình thường, cùng làm cùng ăn; không có lỗi trừ khi duyên nghiệp tiền kiếp.
Trụ ngày có sao Lộc Thần – giờ có sao Quý Nhân: Vợ được mọi người quý trọng, ngưỡng mộ, biết làm ăn.
Ngũ hành can ngày mà vượng: Mệnh khi gặp khó khăn sẽ có quý nhân phù trợ, làm ăn may mắn.
Trụ giờ có sao Quý Nhân và sao Lộc Thần: Mệnh chủ làm rể được hiển vinh, rạng rỡ tổ tông.
Trụ giờ có sao Lộc Mã: Vợ hiền con quý, gia đình hạnh phúc; nên trân trọng hiện tại.
**Nhiều Tài tinh trong tứ trụ, cả chủ tinh và can tàng
Phân Tích Lá Số Nữ Trong Tứ Trụ - Cung Phu Thê
1. Tổng Quan Về Mệnh Của Nữ Giới
Ngũ hành chi ngày làm dụng thần: Người nữ có mệnh này thường lấy được chồng đại phú quý, cuộc sống hôn nhân thuận lợi, vợ chồng hòa thuận và hỗ trợ nhau trong công việc.
Trụ ngày có sao Quý Nhân và Trạch Mã: Dễ lấy được chồng thông minh, đẹp trai, biết làm ăn và có sự nghiệp tiến triển.
Chủ tinh có Quan: Người nữ có tài, biết làm ăn, có thể làm công việc nhà nước, tài vận và công danh đều thuận lợi. Chồng cũng thường làm trong lĩnh vực nhà nước. Tuy nhiên, cần chú ý đến chuyện tình cảm.
Chủ tinh có Sát: Cuộc sống khá vất vả trong công việc và tình duyên.
Trụ tinh có 1 Sát 1 Quan: Dễ lấn át chồng, tính toán hơn chồng, dễ làm chủ gia đình. Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với việc phải lo toan nhiều.
Địa chi trụ ngày thuộc vượng: Có con tuấn tú, học hành giỏi giang. Chồng hiển vinh, công thành danh toại.
Chủ tinh là Thiên Quan bị can bên cạnh khắc: Dễ lấn át chồng, thích nắm quyền, nhưng mục đích là để xây dựng tổ ấm và kinh tế gia đình.
Nữ sinh ngày Tý, Ngọ, Mão, Dậu: Nếu lấy chồng sinh ngày Tý, Ngọ, Mão, Dậu thì vợ chồng hòa thuận, hợp nhau trong làm ăn.
Trụ ngày, giờ có sao Quý Nhân, Trạch Mã: Có con ngoan hiền, hiếu thảo, thai sản dễ dàng. Nên sống có đức độ để hậu vận được nhờ con cái.
Chủ tinh là Tài và Quan: Có chồng hiển vinh, phú quý, ngũ phúc đầy đủ. Nếu trân trọng và giữ gìn hiện tại, mọi sự sẽ hanh thông.
Chủ tinh là Thiên Quan, nhật kiến là Trường Sinh: Dễ có chồng phú quý, tài lộc công danh, hoặc nhà có điều kiện. Tuy nhiên, dễ bị ảnh hưởng bởi nội tâm.
Trụ tinh có Ấn, thần sát có sao Thiên Đức và Quý Đức: Có chồng làm quan hoặc sếp, chồng làm doanh nghiệp, kinh doanh hoặc quan chức nhà nước.
Ngũ hành Ấn vượng, Quan yếu: Người nữ có giá, được chồng yêu thương và tôn trọng.
Chủ tinh là Sát, nhật kiến là Mộ: Lấy được chồng sang trọng, nhờ chồng mà có cuộc sống tốt. Nếu đủ phúc phần thì giàu sang phú quý.
Ngũ hành Tài tinh mạnh, dụng thần là Quan Sát: Dễ lấy được chồng phú quý, tài giỏi, có chỗ đứng và tiếng nói trong gia đình và xã hội.
Có sao Cô Loan trong nhật trụ: Khó có con, nhưng nếu có thì con sẽ tài giỏi. Muốn có con phải cầu xin và áp dụng các thuật toán trợ mệnh cải vận.
Can ngày bị can bên cạnh khắc: Có nhan sắc đẹp, dung mạo xinh đẹp, khá đào hoa. Sau này sẽ lấy được chồng tốt, nhưng cần giữ mình và tu tâm để mọi sự cát lành.
Nhật chủ có sao Đào Hoa: Vợ chồng đều đẹp và phong lưu, tài năng. Dễ ngoại tình khi trụ ngày có sao Đào Hoa - Hàm Trì đóng ở đó.
Thương Quan bị khắc: Dễ lấy chồng không cần cưới, sống chung mà không quan tâm đến lễ nghi.
Trụ ngày can sinh chi: Yêu chồng nhiều hơn chồng yêu mình.
Trụ ngày chi sinh can: Chồng yêu mình nhiều hơn mình yêu chồng.
Tứ trụ tính từ năm đến giờ, Tỷ trước Tài: Vợ chồng khổ trước sướng sau, tiền vận vất vả nhưng hậu vận đầy đủ, con cháu hòa thuận.
Can chi trụ ngày tương sinh: Vợ chồng sống với nhau đến bạc đầu, trọn đời trọn kiếp, cùng vượt qua khó khăn.
Ngũ hành Thực Thần vượng: Muốn có con phải cầu xin và áp dụng các thuật toán quy luật của trời đất. Sau khi sinh phải cải vận cho con mới tốt.
Tứ trụ Tài vượng, có trụ Quan: Vợ chồng sống quấn quýt bên nhau, chia ngọt sẻ bùi, dù khó khăn vẫn yêu thương.
Trụ ngày có can chi cùng hành: Vợ chồng dễ hao tiền tài, cần cân nhắc kỹ lưỡng.
Trụ ngày là Bính Tý, Kỷ Sửu, Mậu Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tỵ, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất, Quý Hợi...